Bài viết này nhằm cung cấp thông tin tổng hợp về lệ phí môn bài cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và hộ kinh doanh.
Để tìm hiểu thông tin đầy đủ, hãy đọc các văn bản quy định về lệ phí môn bài.
Nếu bạn phát hiện sai xót, vui lòng góp ý cho tác giả bằng cách gửi góp ý trong phần bình luận ở cuối bài.
Làm cách nào để xem chi tiết từng mục?
Bấm vào chấm tròn ở cuối mỗi mục để mở nội dung bên trong.
Căn cứ pháp lý
– Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
– Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài
– Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP
– Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC hợp nhất 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP
– Thông tư 65/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 302/2016/TT-BTC
Tổng hợp về lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức
Căn cứ vào vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
– Trên 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng/năm
– Từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2 triệu đồng/năm
– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1 triệu đồng/năm
Mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Căn cứ vào tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề mà mức nộp lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình như sau:
– Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm
– Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm
– Trên 500 triệu đồng/năm: 1 triệu đồng/năm
Doanh thu để xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để xác định mức lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế. Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để xác định mức lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Khai và nộp lệ phí môn bài
Doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh mới thành thành lập hoặc mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ phải khai lệ phí môn bài một lần vào đầu năm sau, chậm nhất là ngày 30/01.
Doanh nghiệp, tổ chức nếu trong năm có thay đổi về vốn thì phải khai lại vào đầu năm sau, chậm nhất là ngày 30/01.
Doanh nghiệp, tổ chức khai lệ phí môn bài cho đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) nếu đơn vị phụ thuộc ở cùng địa phương cấp tỉnh.
Đơn vị phụ thuộc tự khai lệ phí môn bài nếu ở khác địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính.
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nộp thuế khoán không phải khai lệ phí môn bài.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
Vui lòng gửi ý kiến, đánh giá hoặc đóng góp cho tác giả trong phần bình luận.